65 Cybele
65 Cybele

65 Cybele

65 Cybele (phát âm tiếng Anh: /ˈsɪbɨliː/ SIB-əl-ee, hoặc trong tiếng Hy Lạp Κυβέλη) là một trong các tiểu hành tinh lớn nhất ở vành đai chính. Tên của nó được dùng để đặt cho nhóm tiểu hành tinh Cybelequỹ đạo ở bên ngoài Mặt Trời từ cộng hưởng quỹ đạo 2:1 với Sao Mộc. Là tiểu hành tinh kiểu C, nó có màu tối và thành phần cấu tạo bằng cacbonat. Nó được Ernst Tempel phát hiện ngày 8.3.1861 và được đặt theo tên Cybele, nữ thần Trái Đất.Lần đầu Cybele che khuất một sao được quan sát thấy ngày 17.10.1979 ở Liên Xô. Nó tỏ ra có hình dạng bất thường với dây cung dài nhất đo dược 245 km, gần hợp với đường kính là 237 km do Vệ tinh thiên văn hồng ngoại xác định. Cũng trong lần che khuất này có chút dấu vết của một vệ tinh rộng 11 km đã được dò ra.[4]Năm 1985, Green ước tính Cybele có đường kính là 330 km[2]. Năm 2004, Müller ước tính nó có kích thước 302×290×232 km[2]. Đường kính đo được từ các quan sát của Vệ tinh thiên văn hồng ngoại được ghi trong JPL là 237,26 km (bán kính 118,63 km)[1].

65 Cybele

Suất phản chiếu 0,050 ± 0,005[2]
0,071[1]
Bán trục lớn 513,599 Gm (3,433 AU)
Kiểu phổ C
Hấp dẫn bề mặt 0,0663 m/s²
Cấp sao biểu kiến 10,67 tới 13,64
Độ nghiêng quỹ đạo 3,548°
Nhiệt độ ~150 K
Độ bất thường trung bình 279,683°
Kích thước 302×290×232 km[2]
273,0±11,9 km[2]
237,3 km IRAS[1]
Kinh độ của điểm nút lên 155,808°
Độ lệch tâm 0,105
Ngày khám phá 8/3/1861
Khám phá bởi Ernst Wilhelm Tempel
Cận điểm quỹ đạo 459,654 Gm (3,073 AU)
Khối lượng 1,78×1019 kg[3]
Tốc độ vũ trụ cấp 1 16,03 km/s
Mật độ khối lượng thể tích 2,55±0,22 g/cm³[3]
Đặt tên theo Cybele
Viễn điểm quỹ đạo 567,544 Gm (3,794 AU)
Acgumen của cận điểm 105,757°
Chu kỳ quỹ đạo 2.323,521 d (6,36 a)
Danh mục tiểu hành tinh Vành đai chính
Chu kỳ tự quay 4,041 h[1]
Tốc độ vũ trụ cấp 2 0,1255 km/s
Cấp sao tuyệt đối (H) 6,62[1]